THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY/DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT
Hiện nay theo quy định tại khoản 6, Điều 4, Luật Doanh
nghiệp 2020: “Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần và công ty hợp danh." Để giúp khách hàng đăng ký thành lập
được doanh nghiệp phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Trong bài viết này, Luật Hải Hà xin gửi tới khách hàng nội dung tư
vấn về thủ tục thành lập Công ty/oanh nghiệp để khách hàng
tham khảo và hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật như sau:
I. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
II.
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THÀNH LẬP CÔNG TY/DOANH NGHIỆP
Tất cả các tổ chức, cá
nhân đều có quyền thành lập và quản lý công
ty cổ phần, trừ các đối tượng sau:
(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng
cho cơ quan, đơn vị mình.
(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ,
công chức, viên chức.
(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những
người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước
tại doanh nghiệp.
(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ
trong doanh nghiệp nhà nước, trừ
những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp khác;
(5) Người chưa thành niên; người bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc
đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất
định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác
theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
III.
ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY CÔNG TY/DOANH NGHIỆP
(1) Là
tổ chức, cá nhân không thuộc các
đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp nêu trên.
(2) Cổ
đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
(2) Có địa chỉ để đặt trụ sở công ty (không
được đặt trụ sở ở nhà chung cư, khu tập thể mục đích để ở).
IV.
BỘ HỒ SƠ ĐẦY ĐỦ ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY/DOANH NGHIỆP
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(2) Điều lệ công ty.
(3) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
(4) Danh sách người đại diện theo ủy
quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ
chức.
(5) Bản
sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
♦ Đối với cổ đông sáng
lập là cá nhân
- Nếu
là công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Nếu
là người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
♦ Đối với cổ
đông sáng lập là tổ chức
- Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương
đương khác.
- Giấy ủy
quyền cho người đại diện quản lý phần vốn góp.
- Bản sao
chứng thực thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
Việt Nam còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền, nếu người đại diện
theo ủy quyền là người nước ngoài thì cung cấp bản sao chứng thực hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc
tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
(6) Trường hợp Cơ quan đăng
ký kinh doanh có yêu cầu, người
đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu
lý lịch tư pháp cho Cơ quan
đăng ký kinh doanh.
V.
DỊCH VỤ TẠI TRATIGLAW
(1) Tư
vấn miễn phí các vướng mắc của quý khách hàng khi thành lập công ty cổ phần.
(2) Soạn
một bộ hồ sơ hoàn chỉnh nộp lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện thủ
tục thành lập công ty cho quý khách hàng.
(3) Theo
dõi, bổ sung, khiếu nại hoặc giải trình các yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu
có).
(4) Nhận
kết quả và bàn giao cho quý khách hàng, bao gồm:
- 01 Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- 01 con dấu
tròn của doanh nghiệp.
- 01 con dấu
chức danh của người đại diện theo pháp luật.
- Chuyển một
bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho quý khách hàng lưu.
(5) Hướng
dẫn khách hàng mua hóa đơn điện tử.
(6) Hướng
dẫn khách hàng mua chữ ký số.
(7) Thay
mặt khách hàng nộp tờ khai thuế môn bài và đóng thuế môn bài (nếu khách hàng sử
dụng thêm dịch vụ sau thành lập).
(8) Hướng
dẫn khách hàng lập tài khoản ngân hàng cho công ty.
(9) Thay
mặt khách hàng thông báo tài khoản ngân hàng lên Sở Kế hoạch Đầu tư (nếu khách
hàng sử dụng thêm dịch vụ sau thành lập)
(10) Hướng
dẫn khách hàng nộp các tờ khai lên cơ quan thuế để tránh các rủi ro về thuế sau
này.
(11) Thay
mặt khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn VAT (nếu khách hàng sử
dụng thêm dịch vụ sau thành lập).
(12) Hướng
dẫn khách hàng kê khai thuế hàng quý, hàng năm.
(13) Hướng
dẫn khách hàng đăng ký tên thương hiệu, nhãn hiệu (nếu có).
(14) Hướng
dẫn khách hàng xin các loại giấy phép con khi muốn kinh doanh một số mặt hàng
đặc biệt yêu cầu phải có giấy phép con như: kinh doanh mỹ phẩm, thực phẩm,
quảng cáo ...
V.
CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định số: 122/2020/NĐ-CP phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp
0 Nhận xét