XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

MỚI NHẤT NĂM 2022

Hiện nay, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam là rất lớn, nhằm  hướng tới nhiều nguồn lao động có chất lượng cao, kinh nghiệm và hiệu quả làm việc lớn. Vậy để sử dụng, và người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam thì cần đáp ứng những quy định nào. Sau đây, Hải Hà Law sẽ cung cấp thông tin qua bài viết này:

 


1.     Điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Theo quy định tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 và Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động khi có đáp ứng đủ các điều kiện sau:

-         Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

-         Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

-         Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

-         Có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền, trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

2.      Thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Việt Nam

Căn cứ tại Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Nghị định số152/2020/NĐ-CP, hiện nay thủ tục cấp giấy phép lao động tại Việt Nam được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Bước 2: Kiểm tra, phê duyệt và cấp giấy phép lao động

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định (nội dung của giấy phép lao động theo Mẫu số 4 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH).

Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng lao động, sau khi được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

3. Gia hạn giấy phép lao động.

Theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP, người lao động đáp ứng tất cả các điều kiện sau sau được thực hiện việc gia hạn giấy phép lao động, cụ thể:

- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.

- Có giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Trong một số trường hợp, người nước ngoài lao động tại Việt Nam khi thực hiện việc gia hạn giấy phép lao động sẽ đồng thời phải thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú, theo quy định tại Điều 35 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

Người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu gia hạn tạm trú phải đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

3.     Thủ tục xin gia hạn tạm trú:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn tạm trú.

* Hồ sơ xin gia hạn tạm trú cho người nước ngoài:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 04/2016/TT-BNG về thủ tục giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú như sau:

-         Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.

-         Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.

-         Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.

-         Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.

-         Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp gửi văn bản đề nghị gia hạn tạm trú kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết yêu cầu

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 của Điều này, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người nước ngoài.

Thời hạn tạm trú được gia hạn và thời hạn thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh và có thời hạn không quá 12 tháng, ngắn hơn thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày.

Đối với những người được quy định tại điểm d khoản 2 của Điều này, thời gian tạm trú được gia hạn và thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với quy định tại điểm b khoản 3 của Điều này và phù hợp với thời hạn chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.

4.     Dịch vụ của Hải Hà Law

Luật Hải Hà cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục “XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG MỚI NHẤT 2022 , với thời gian thực hiện thủ tục rút gọn, đảm bảo lợi ích của khách hàng trên quy định của pháp luật hiện hành.

Để được tư vấn Quý khách gọi hotline: 0396.205.299/0972.459.516, hoặc kết bạn qua Zalo để được hỗ trợ. Trường hợp khách hàng cần hỗ trợ xử lý giấy tờ, thủ tục " XIN  GIẤY PHÉP  LAO ĐỘNG MỚI NHẤT 2022" trên, vui lòng liên hệ với Luật Hải Hà qua hotline hoặc qua email bên dưới:

-         Hotline: 0396205299/0972459516;

-         phaplyhaiha@gmail.com.