I. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ BẢO HỘ SÁNG CHẾ-GIÁP PHÁP
Theo quy định tại Điều 58, Luật sở hữu trí tuệ có quy định về điều kiện đăng ký sáng chế như sau:
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Có tính mới;
(2) Có trình độ sáng tạo;
(3) Có khả năng áp dụng công nghiệp.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BẢO HỘ SÁNG CHẾ-GIẢI PHÁP
Thủ tục đăng sáng chế được tiến hành qua các bước sau:
Bước 1 : Chuẩn bị tài liệu hồ sơ cần thiết cho việc đăng ký sáng chế
Bước 2: Tiến hành thủ tục tra cứu khả năng đăng ký của sáng chế
Bước 3: Nộp đơn đăng ký sáng chế và theo dõi đơn đăng ký sáng chế cho đến khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký sáng chế.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ SÁNG CHẾ-GIẢI PHÁP
Hồ sơ đăng ký sáng chế là căn cứ để Cục sở hữu trí tuệ xem xét cấp văn bằng bảo hộ sáng chế cho chủ sở hữu. Hồ sơ đăng ký sáng chế bao gồm các tài liệu sau:
(1) 02 Tờ khai đăng ký sáng chế theo mẫu (được chủ đơn hoặc đại diện của chủ đơn ký tên & đóng dấu vào tờ khai);
(2) 02 bản mô tả sáng chế;
(3) Chứng từ lệ phí cho việc bảo hộ sáng chế;
(4) Giấy ủy quyền(theo mẫu);
(5) Thông tin tác giả;
IV. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Cục Sở hữu Trí tuệ - Bộ Khoa học Công nghệ.
V. THỜI HẠN BẢO HỘ SÁNG CHẾ
Theo quy định tại Khoản 4 điều 93 luật sở hữu trí tuệ về hiệu lực của văn bằng bảo hộ, thời gian bảo hộ của văn bằng sáng chế là 20 năm tính từ ngày nộp đơn và không được gia hạn thêm thời gian bảo hộ bằng độc quyền sáng chế.
VI. DỊCH VỤ TẠI LUẬT HẢI HÀ
⇒ Tư vấn về sáng chế, điều kiện để sáng chế được bảo hộ tại Việt Nam.
⇒ Tư vấn cho khách hàng quy trình đăng ký sáng chế từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối cùng.
⇒ Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị thông tin cần thiết cho việc đăng ký sáng chế.
⇒ Tư vấn cho khách hàng viết bản mô tả sáng chế và chỉnh sửa bản mô tả sáng chế cho phù hợp với pháp luật Việt Nam.
⇒ Tư vấn và tiến hành thủ tục tra cứu chính thức khả năng đăng ký kiểu sáng chế, đưa ra ý kiến kết luận về khả năng đăng ký của sáng chế?
⇒ Soạn thảo hồ sơ đăng ký sáng chế và đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ đăng ký sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam.
⇒ Theo dõi hồ sơ đăng ký sáng chế, kịp thời sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký sáng chế (nếu có).
⇒ Nhận văn bằng bảo hộ sáng chế, thông báo và chuyển cho khách hàng tham khảo và lưu giữ.
VII. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Sở hữu Trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009.
0 Nhận xét