Theo quy định tại Khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật 47/2014/QH13) thì Thị thực được hiểu là “Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.”. Thị thực thực chất là visa - được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam ngắn hạn. Ví dụ như đi du lịch, thăm thân, công tác ngắn hạn, tham dự hội nghị,… Trong bài viết này, LUẬT HẢI HÀ xin gửi tới quý khách hàng nội dung tư vấn về thủ tục xin cấp visa để khách hàng tham khảo và hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật, tránh các rủi ro pháp lý. Quý khách hàng tham khảo thông tin tư vấn và liên hệ đến LUẬT HẢI HÀ khi có bất kỳ vướng mắc nào.
I. THẨM QUYỀN XIN CẤP VISA
(1) Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công An
(2) Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
II. ĐIỀU KIỆN XIN CẤP XIN CẤP VISA
(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
(2) Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật 47/2014/QH13: “Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại; Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.”
(3) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Luật 47/2014/QH13.
(4) Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
III. GIẤY TỜ KHÁCH HÀNG CẦN CHUẨN BỊ
(1) Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất là 6 tháng hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài
(2) 03 ảnh thẻ
IV. CÔNG VIỆC LUẬT HẢI HÀ THỰC HIỆN
⇒ Tư vấn miễn phí các nội dung liên quan đến thủ tục cấp visa và các nội dung khác nếu khách hàng có yêu cầu.
⇒ Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục.
⇒ Soạn thảo các giấy tờ cần thiết khác như: Văn bản đề nghị cấp thị thực
⇒ Tổng hợp thành một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp lên cơ quan có thẩm quyền cấp visa.
⇒ Thay mặt khách hàng theo dõi hồ sơ và cập nhật thường xuyên tình trạng hồ sơ sau khi nộp.
⇒ Khiếu nại, bổ sung các giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu có).
⇒ Nhận visa và bàn giao cho khách hàng đúng thời hạn, trường hợp quá thời hạn phải nêu rõ lý do.
V. LỆ PHÍ CẤP VISA
(1) Cấp thị thực có giá trị một lần: 25 USD/chiếc
(2) Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
- Loại có giá trị đến 03 tháng: 50 USD/chiếc
- Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc
- Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm: 135 USD/chiếc
- Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm: 145 USD/chiếc
- Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
0 Nhận xét