Căn cứ định tại Điều 3, Nghị định 10/2020 /NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 17/01/2020 kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì: “Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lời".
- "Kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vận tải cung cấp dịch vụ vận tải và thu cước phí vận tải trực tiếp từ khách hàng".
- "Kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp là hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó đơn vị kinh doanh vừa thực hiện công đoạn vận tải, vừa thực hiện ít nhất một công đoạn khác trong quá trình từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặc dịch vụ đó”.
Trong bài viết này,Hải Hà Law xin gửi tới khách hàng nội dung tư vấn về thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô để khách hàng tham khảo và hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật như sau:
I. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP
- Sở giao thông vận tải các tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoạt động.
II. ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP
(1) Điều kiện về giấy phép kinh doanh và ngành nghề kinh doanh
- Phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, trong đó có ngành nghề kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
(2) Điều kiện về phương tiện
Phương tiện vận tải đảm bảo số lượng, chất lượng phù hợp với hình thức kinh doanh cụ thể:
- Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
- Xe ô tô phải bảo đảm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Xe phải được gắn thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định 86/2014 /NĐ-CP.
(3) Điều kiện về lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
- Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
- Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);
- Nhân viện phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
(4) Điều kiện về người điều hành vận tải: phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
(5) Điều kiện về nơi đỗ xe: Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe phù hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
(6) Điều kiện về tổ chức, quản lý:
- Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ thiết bị giám sát hành trình của xe;
- Đơn vị kinh doanh vận tải bố trí đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, chịu trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kết ừ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có thiết bị thay thế nhân viên phục vụ);
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông
- Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khác.
III. HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP
(1) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập tổ chức có ngành nghề kinh doanh vận tải đường bộ bằng xe ô tô.
(2) Bản sao chứng thực ( hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải (từ cao đẳng trở lên đối với chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật, từ trung cấp trở lên đối với chuyên ngành vận tải).
(3) Đăng ký, đăng kiểm xe.
(4) Thông tin để truy cập thiết bị giám sát hành trình.
IV. CÔNG VIỆC LUẬT HẢI HÀ THỰC HIỆN
⇒ Tư vấn miễn phí các nội dung liên quan đến thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và các nội dung khác nếu khách hàng có yêu cầu.
⇒ Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để thực hiện thủ tục.
⇒ Soạn thảo các giấy tờ cần thiết khác như: Đơn đề nghị cấp giấy phép; phương án kinh doanh vận tải...
⇒ Tổng hợp thành một bộ hồ sơ hoàn chỉnh và nộp lên cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
⇒ Thay mặt khách hàng theo dõi hồ sơ và cập nhật thường xuyên tình trạng hồ sơ sau khi nộp.
⇒ Khiếu nại, bổ sung các giấy tờ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước (nếu có).
⇒ Nhận giấy phép và bàn giao cho khách hàng đúng thời hạn, trường hợp quá thời hạn phải nêu rõ lý do.
V. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số: 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số: 12/2020/TT-BGTVT.
0 Nhận xét